Hội đồng nhân dân xã Xuân Kiên
A. Thường trực HĐND xã
|
Đồng chí: TRỊNH
VĂN HỆ
Năm sinh: 1989
Quê quán: Xã Xuân
Kiên - Huyện Xuân Trường - Tỉnh Nam Định
Chức vụ: Phó Bí
thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND xã
SĐT: 0913788569
Email: trinhvanhe.xtg@namdinh.gov.vn
|
|
Đồng chí: NGUYỄN
VĂN CHIẾN
Năm sinh: 1987
Quê quán: Xã Xuân
Kiên - Huyện Xuân Trường - Tỉnh Nam Định
Chức vụ: Phó Chủ tịch
HĐND xã
SĐT: 0967331687
Email: nguyenvanchien.xtg@namdinh.gov.vn
|
B. Danh sách đại biểu HĐND xã Xuân Kiên
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
1
|
Trịnh Văn Kỷ
|
1971
|
Xóm 1
|
|
2
|
Trần Thị Nguyệt
|
1986
|
Xóm 1
|
|
3
|
Vũ Xuân Đông
|
1985
|
Công an xã
|
|
4
|
Nguyễn Văn Đông
|
1969
|
Xóm 1
|
|
5
|
Trịnh Văn Cảnh
|
1979
|
Xóm 1
|
|
6
|
Đặng Thị Huyền Diệu
|
1987
|
Xóm 2
|
|
7
|
Mai Văn Trường
|
1973
|
Xóm 2
|
|
8
|
Lương Viết Tân
|
1993
|
Xóm 2
|
|
9
|
Bùi Ngọc Khích
|
1971
|
Xóm 3
|
|
10
|
Trịnh Xuân Đạt
|
1977
|
Xóm 3
|
|
11
|
Phạm Quang Nhã
|
1965
|
Xóm 3
|
|
12
|
Nguyễn Văn Cường
|
1966
|
Xóm 4
|
|
13
|
Trần Hồng Giang
|
1986
|
Xóm 4
|
|
14
|
Lê Thị Nga
|
1971
|
Xóm 4
|
|
15
|
Nguyễn Văn Luân
|
1988
|
Xóm 4
|
|
16
|
Đinh Văn Tâm
|
1972
|
Xóm 5
|
|
17
|
Trịnh Văn Hệ
|
1989
|
Xóm 5
|
|
18
|
Đinh Thị Dần
|
1974
|
Giáo dục
|
|
19
|
Phạm Thanh Đông
|
1963
|
Xóm 5
|
|
20
|
Nguyễn Quang Hưng
|
1994
|
Xóm 5
|
|
21
|
Nguyễn Quang Huy
|
1984
|
Xóm 5
|
|
22
|
Đinh Văn Phóng
|
1973
|
Xóm 6
|
|
23
|
Trịnh Thị Thắm
|
1990
|
Xóm 6
|
|
24
|
Đặng Minh Khai
|
1986
|
Xóm 6
|
|
25
|
Nguyễn Văn Chiến
|
1987
|
Xóm 6
|
|
1. Hội
đồng nhân dân xã gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở xã bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân
xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai
nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu;
b) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai
nghìn dân đến dưới ba nghìn dân được bầu mười chín đại biểu;
c) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ ba
nghìn dân đến bốn nghìn dân được bầu hai mươi mốt đại biểu; có trên bốn
nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số
không quá ba mươi đại biểu;
d) Xã không thuộc trường hợp quy định tại các
điểm a, b và c khoản này có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại
biểu; có trên năm nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn năm trăm dân được bầu
thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên
là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại
biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng nhân dân xã thành lập Ban pháp chế,
Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội đồng nhân dân xã gồm có Trưởng ban, một Phó
trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân
xã do Hội đồng nhân dân xã quyết định. Trưởng ban, Phó trưởng ban và các Ủy
viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã hoạt động kiêm nhiệm.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã
1. Ban hành nghị
quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.
2. Quyết định biện
pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các
hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm
vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính
mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của
công dân trên địa bàn xã.
3. Bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng
ban, Phó trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy
ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy
ban nhân dân xã.
4. Thông qua kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã trước khi trình Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự
toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần
thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương
trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.
5. Giám sát việc
tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội
đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản
quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
6. Lấy phiếu tín
nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu
theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.
7. Bãi nhiệm đại biểu
Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi
làm nhiệm vụ đại biểu.
8. Bãi bỏ một phần
hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã.
C. Quy chế hoạt động của HĐND xã